Ngày nay có rất nhiều công cụ đánh giá tính cách tâm lý,
hành vi của 1 người, trong đó có phương pháp phân loại MBTI.
MBTI là phương pháp phân loại nhằm miêu tả nhận dạng tính
cách cá nhân thông thường từ đó lựa chọn nghề nghiệp phù hợp do Katharine Cook
Briggs và con gái của bà - Isabel Briggs Myers xây dựng 60 năm trước. Dần
dần người ta nghin cứu sâu hơn và ngày nay MBTI được xem như phương pháp phân
biệt tính cách khá chính xác và được sử dụng rộng rãi. MBTI đã được dịch ra
trên 30 ngôn ngữ và hàng năm có hàng triệu người tiến hành trắc nghiệm. Ngày
nay, công cụ này dần được vận dụng trong hoạt động quản lý nhân sự tại các công
ty lớn. Trong những bài phỏng vấn, nhà tuyển dụng còn lồng những câu trắc nghiệm
MBTI vào để tìm được nhân viên phù hợp cho vị trí tuyển dụng.
Có 4 tiêu chí phân loại trong phương pháp MBTI bao gồm:
1)Các
phương cách đón nhận và sử dụng năng lượng (Introverted - Hướng ngoại hay
Extroverted - Hướng nội).
2) Các phương cách thu thập thông tin (Sensing - Cảm giác hay Intuitive - Trực giác).
3) Các phương cách ra quyết định (Thinhking - Suy nghĩ hay Feeling - Tình cảm).
4) Các phong cách liên kết với thế giới bên ngoài (Judging - Xét đoán hay Perceiving - Lĩnh hội).
2) Các phương cách thu thập thông tin (Sensing - Cảm giác hay Intuitive - Trực giác).
3) Các phương cách ra quyết định (Thinhking - Suy nghĩ hay Feeling - Tình cảm).
4) Các phong cách liên kết với thế giới bên ngoài (Judging - Xét đoán hay Perceiving - Lĩnh hội).
Từ 4 tiêu chí trên kết hợp lại sẽ ra 16 loại tính cách khác
nhau:
- ISTJ:
Introverted (Hướng nội) - Sensing (Cảm giác) - Thinking (Suy nghĩ) - Judging
(Phán quyết)
- ISFJ: Introverted (Hướng nội) - Sensing (Cảm giác) - Feeling (Tình cảm) - Judging (Phán quyết)
- INFJ: Introverted (Hướng nội) - intuitive (Trực giác) - Feeling (Tình cảm) - Judging (Phán quyết)
- INTJ: Introverted (Hướng nội) - intuitive (Trực giác) - Thinking (Suy nghĩ) - Judging (Phán quyết)
- ISTP: Introverted (Hướng nội) - Sensing (Cảm giác) - Thinking (Suy nghĩ) - Perceiving (Lĩnh hội)
- ISFP: Introverted (Hướng nội) - Sensing (Cảm giác) - Feeling (Tình cảm) - Perceiving (Lĩnh hội)
- INFP: Introverted (Hướng nội) - Intuitive (Trực giác) - Feeling (Tình cảm) - Perceiving (Lĩnh hội)
- INTP: Introverted (Hướng nội) - intuitive (Trực giác) - Thinking (Suy nghĩ) - Perceiving (Lĩnh hội)
- ESTP: Extroverted (Hướng ngoại) - Sensing (Cảm giác) - Thinking (Suy nghĩ) - Perceiving (Lĩnh hội)
- ESFP: Extroverted (Hướng ngoại) - Sensing (Cảm giác) - Feeling (Tình cảm) - Perceiving (Lĩnh hội)
- ENFP: Extroverted (Hướng ngoại) - Intuitive (Trực giác) - Feeling (Tình cảm) - Perceiving (Lĩnh hội)
- ENTP: Extroverted (Hướng ngoại) - intuitive (Trực giác) - Thinking (Suy nghĩ) - Perceiving (Lĩnh hội)
- ESTJ: Extroverted (Hướng ngoại) - Sensing (Cảm giác) - Thinking (Suy nghĩ) - Judging (Phán quyết)
- ESFJ: Extroverted (Hướng ngoại) - Sensing (Cảm giác) - Feeling (Tình cảm) - Judging (Phán quyết)
- ENFJ: Extroverted (Hướng ngoại) - Intuitive (Trực giác) - Feeling (Tình cảm) - Judging (Phán quyết)
- ENTJ: Extroverted (Hướng ngoại) - intuitive (Trực giác) - Thinking (Suy nghĩ) - Judging (Phán quyết)
- ISFJ: Introverted (Hướng nội) - Sensing (Cảm giác) - Feeling (Tình cảm) - Judging (Phán quyết)
- INFJ: Introverted (Hướng nội) - intuitive (Trực giác) - Feeling (Tình cảm) - Judging (Phán quyết)
- INTJ: Introverted (Hướng nội) - intuitive (Trực giác) - Thinking (Suy nghĩ) - Judging (Phán quyết)
- ISTP: Introverted (Hướng nội) - Sensing (Cảm giác) - Thinking (Suy nghĩ) - Perceiving (Lĩnh hội)
- ISFP: Introverted (Hướng nội) - Sensing (Cảm giác) - Feeling (Tình cảm) - Perceiving (Lĩnh hội)
- INFP: Introverted (Hướng nội) - Intuitive (Trực giác) - Feeling (Tình cảm) - Perceiving (Lĩnh hội)
- INTP: Introverted (Hướng nội) - intuitive (Trực giác) - Thinking (Suy nghĩ) - Perceiving (Lĩnh hội)
- ESTP: Extroverted (Hướng ngoại) - Sensing (Cảm giác) - Thinking (Suy nghĩ) - Perceiving (Lĩnh hội)
- ESFP: Extroverted (Hướng ngoại) - Sensing (Cảm giác) - Feeling (Tình cảm) - Perceiving (Lĩnh hội)
- ENFP: Extroverted (Hướng ngoại) - Intuitive (Trực giác) - Feeling (Tình cảm) - Perceiving (Lĩnh hội)
- ENTP: Extroverted (Hướng ngoại) - intuitive (Trực giác) - Thinking (Suy nghĩ) - Perceiving (Lĩnh hội)
- ESTJ: Extroverted (Hướng ngoại) - Sensing (Cảm giác) - Thinking (Suy nghĩ) - Judging (Phán quyết)
- ESFJ: Extroverted (Hướng ngoại) - Sensing (Cảm giác) - Feeling (Tình cảm) - Judging (Phán quyết)
- ENFJ: Extroverted (Hướng ngoại) - Intuitive (Trực giác) - Feeling (Tình cảm) - Judging (Phán quyết)
- ENTJ: Extroverted (Hướng ngoại) - intuitive (Trực giác) - Thinking (Suy nghĩ) - Judging (Phán quyết)
Mỗi loại tính
cách đều có thế mạnh, thói quen, hành vi đặc trưng riêng mà từ đó ta có thể biết
cách ứng sử trong đời sống và công việc, lựa chọn ngành nghề phù hợp, lựa chọn
bạn đời lý tưởng, phát huy tối đa tiềm năng cá nhân.
Nếu bạn thực sự hiểu
rõ bản thân mình thì mọi quyết định, lựa chọn sẽ trở nên vô cùng đơn giản. MBTI
là một công cụ thú vị mà ở những bài sau tôi sẽ đi vào phân tích chi tiết từng
loại tính cách.
Bạn có thể tự tiến hành bài trắc nghiệm để tìm ra loại tính
cách của mình tại địa chỉ sau: http://mbti.toppion.com/
Meng
<Bạn có thể xem thêm tại mos.vn hoặc iamcoolandcute.wordpress.com>
1 Bình luận:
http://www.tracnghiemmbti.com/50-cau-hoi-trac-nghiem-mbti.html
Đăng nhận xét